Mô tả Zabelia

Cây bụi, lá sớm rụng. Các cành già thường có 6 rãnh dọc và sâu. Các cành non thường có lông cứng uốn ngược. Lá mọc đối, mép lá nguyên hoặc có răng cưa (hoặc đôi khi thùy trên các chồi to khỏe), cuống lá ngắn, không lá kèm. Cuống lá của các cặp lá đối diện phình to và hợp sinh ở gốc, bao bọc các chồi mùa đông. Cụm hoa là kiểu chùy hoa đầu cành gồm các xim hoa đặc sít, không cuống; xim hoa 1-3 hoa. Đài hoa gồm 4 hoặc 5 lá đài, bền, tỏa rộng, thuôn hẹp thành hình elip. Tràng hoa màu trắng, hồng nhạt, hoặc đôi khi hơi đỏ, hình khay và đối xứng hai bên nhiều hay ít, 4 hoặc 5 thùy; ống tràng thường không phồng rõ rệt ở gốc, bên trong có tuyến. Nhị hoa không thò ra, hai cặp so le, chèn ở gốc hoặc giữa ống tràng; bao phấn màu vàng, uốn ngược vào trong. Bầu nhụy thường 3 ngăn, 2 ngăn có 2 loạt noãn vô sinh và 1 ngăn có 1 noãn sinh sản đơn độc; vòi nhụy hình chỉ; đầu nhụy xanh lục, hình đầu, nhầy. Quả là quả bế giống như da, thuôn dài, ở đỉnh có các thùy đài hoa bền; hạt hình trụ tròn, vỏ hạt có màng; nội nhũ nhiều cùi thịt.[6]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Zabelia http://koreascience.or.kr/article/JAKO201205759634... http://www.nzor.org.nz/names/b5afdcac-9f28-4193-83... http://www.catalogueoflife.org/col/details/species... http://www.catalogueoflife.org/col/details/species... //dx.doi.org/10.1016%2Fj.ympev.2010.08.007 //dx.doi.org/10.1016%2Fj.ympev.2019.106641 //dx.doi.org/10.1111%2Fjse.12526 //dx.doi.org/10.12651%2FJSR.2012.1.1.001 //dx.doi.org/10.1371%2Fjournal.pone.0116485 //dx.doi.org/10.1600%2F036364411X553306